Những nội dung sửa đổi quy định PCCC theo thông tư mới 55/2024
Thông tư số 55/2024/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 16/12/2024 đã sửa đổi, bổ sung một số quy định thẩm duyệt thiết kế PCCC; nghiệm thu PCCC; quy định trang bị phương tiện PCCC cho lực lượng dân phòng, PCCC cơ sở, PCCC chuyên ngành…
Nội dung sửa đổi, bổ sung về thẩm duyệt thiết kế PCCC
Thông tư số 55/2024/TT-BCA có những sửa đổi so với thông tư số 82/2021/TT-BCA về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế PCCC, nghiệm thu PCCC của lực lượng cảnh sát PCCC và CNCH, cụ thể:
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 6 về đối tượng tập huấn
- Lãnh đạo phòng, chỉ huy đội, cán bộ thực hiện nhiệm vụ thẩm duyệt thiết kế PCCC, nghiệm thu PCCC.
- Lãnh đạo phòng, chỉ huy đội, cán bộ được dự kiến phân công thực hiện nhiệm vụ thẩm duyệt thiết kế PCCC, nghiệm thu PCCC.
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 7: Kiểm tra lần đầu đối với chỉ huy đội, cán bộ đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và khoản 3 điều 3 thông tư số 82/2021/TT-BCA.
Nội dung sửa đổi quy định về công tác kiểm tra PCCC và CNCH của lực lượng công an
Thông tư số 55/2024/TT-BCA có những sửa đổi so với thông tư số 141/2020/TT-BCA, cụ thể:
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6: Kiểm tra trách nhiệm PCCC của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở; kiểm tra an toàn PCCC của cơ sở, khu dân cư, hộ gia đình, hộ gia đình kết hợp sản xuất kinh doanh theo nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8:
- Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH cấp tỉnh, công an cấp huyện căn cứ biên chế cán bộ và yêu cầu công tác nghiệp vụ quyết định việc phân công cán bộ bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 và 3 Điều 4, thông tư 141/2020/TT-BCA.
- Việc phân công cán bộ kiểm tra phải đảm bảo quản lý hết địa bàn, cơ sở được phân cấp quản lý và thực hiện nhiệm vụ kiểm tra bảo đảm theo quy định tại Điều 16, Nghị định 136/2020/NĐ-Cp.
Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10:
- Kiểm tra theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 136/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 8 Điều 1 Nghị định số 50/2024/NĐ-CP và khoản 3 Điều 2 Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
- Lập biên bản kiểm tra theo mẫu PC10 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm Nghị định 50//2024/NĐ-CP. Biên bản kiểm tra được lập thành ít nhất 2 bản và giao cho đối tượng kiểm tra 1 bản, lưu hồ sơ 1 bản, giao đơn vị có liên quan (nếu có) 1 bản.
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 11:
- Các trường hợp theo quy định tại khoản 1 điều 17 nghị định số 136/2020/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 9 Điều 1, Nghị định số 50/2024.
- Vi phạm quy định an toàn PCCC mà có nguy cơ phát sinh cháy, nổ theo quy định tại điểm đ, khoản 3 Điều 16 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP; được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 8 điều 1, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
- Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1: Khi cơ sở kinh doanh về sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị PCCC; cơ sở kinh doanh về tư vấn, kiểm định kĩ thuật PCCC có dấu hiệu vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC hoặc lợi dụng hoạt động PCCC để xâm phạm an ninh, trật tự bị cơ quan có thẩm quyền kiến nghị xử lý.
Nội dung sửa đổi quy định về trang bị phương tiện PCCC và CNCH
Thông tư số 55/2024/TT-BCA có những sửa đổi so với thông tư số 150/2020/TT-BCA, cụ thể:
Sửa đổi, bổ sung khoản 1: Danh mục, số lượng phương tiện PCCC và CNCH trang bị cho lực lượng PCCC cơ sở, lực lượng PCCC chuyên ngành được quy định tại phụ lục 2 và phụ lục 3 ban hành kèm theo thông tư này.
Sửa đổi, bổ sung khoản 3: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động, sản xuất, kinh doanh và yêu cầu của công tác PCCC và CNCH tại cơ sở để xem xét, quyết định số lượng phương tiện PCCC và CNCH trang bị cho lực lượng PCCC cơ sở, lực lượng PCCC chuyên ngành đảm bảo theo quy định tại phụ lục 2 và 3 ban hành kèm theo thông tư này.
Sửa đổi, bổ sung khoản 4: Ngoài danh mục phương tiện PCCC và CNCH trang bị cho lực lượng PCCC cơ sở, lực lượng PCCC chuyên ngành quy định tại phụ lục 2 và 3, người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm về cháy nổ tại cơ sở và khả năng đảm bảo kinh phí, có thể quyết định việc trang bị thêm cho lực lượng PCCC cơ sở, lực lượng PCCC chuyên ngành thuộc phạm vi quản lí các loại phương tiện PCCC và CNCH cần thiết khác theo phục lục 6.
Nội dung sửa đổi quy trình xác nhận đủ điều kiện kinh doanh PCCC
Thông tư số 55/2024/TT-BCA có những sửa đổi so với thông tư số 06/2022/TT-BCA, cụ thể:
- Hồ sơ và việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh PCCC thực hiện theo quy định tại các khoản 1 ,2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 45 Nghị định 136/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 50/2024.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, cán bộ chiến sĩ tiếp nhận hồ sơ lập và ghi đầy đủ thông tin vào phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, báo cáo người có thẩm quyền trực tiếp quản lý phê duyệt và bàn giao hồ sơ đến đơn vị, bộ phận được giao giải quyết.
- Lãnh đạo, chỉ huy đơn vị được phân công thực hiện công tác cấp, cấp đổi, cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh PCCC phân công cán bộ, chiến sĩ thực hiện bằng Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ ban hành theo Thông tư 06/2020/TT-BCA.
- Cán bộ, chiến sĩ được phân công giải quyết hồ sơ có trách nhiệm nghiên cứu, đối chiếu hồ sơ đã tiếp nhận với nội dung quy định tại Điều 41, Nghị định 136/2020 và khoản 14 Điều 1 Nghị định 50/2024 theo các bước:
- Dự thảo Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh PCCC theo Mẫu PC34 phụ lục 9, ban hành kèm theo nghị định 50/2024, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu.
- Trường hợp từ chối giải quyết hồ sơ cần có văn bản trả lời, nêu rõ lý do, báo cáo lãnh đạo, chỉ huy trực tiếp trình người có thẩm quyền trực tiếp quản lý duyệt.
- Sau khi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh PCCC hoặc văn bản trả lời được duyệt thì thực hiện lấy số, đóng dấu theo quy định
- Bàn giao Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh PCCC hoặc văn bản trả lời cho bộ phận trả kết quả.
- Lập và lưu trữ hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh PCCC theo quy định về hồ sơ nghiệp vụ Công an nhân dân.
Nội dung các phụ lục ban hành kèm Thông tư số 50/2024
Phụ lục 1: Danh mục, thành phần hồ sơ trình kí về PCCC và CNCH trong Công an nhân dân
Hồ sơ trình kí thẩm duyệt thiết kế PCCC
a) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Báo cáo thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
c) Bảng đối chiếu thẩm duyệt thiết kế PCCC
d) Dự thảo giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Dự thảo văn bản thông báo phí thẩm định phê duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (đối với trường hợp có thu phí);
e) Dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
g) Phiếu tiếp nhận hồ sơ và các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ của chủ đầu tư đã nộp trước đó.
Hồ sơ trình kí kiểm tra nghiệm thu PCCC
a) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Báo cáo kết quả kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
c) Biên bản kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
d) Dự thảo văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
e) Phiếu tiếp nhận hồ sơ và các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ của chủ đầu tư đã nộp trước đó.
Hồ sơ trình kí cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện PCCC
a) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Báo cáo, đề xuất kết quả kiểm tra, đối chiếu hồ sơ;
c) Dự thảo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
d) Dự thảo văn bản trả lời về kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
đ) Dự thảo văn bản thông báo chi phí in tem kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
e) Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu có trong hồ sơ do cơ quan, tổ chức đã nộp trước đó.
Hồ sơ trình kí cấp, cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC và CNCH
a) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Báo cáo đề xuất kết quả giải quyết hồ sơ;
c) Bản đánh giá kết quả huấn luyện;
d) Dự thảo Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ theo mẫu số PC35 Phụ lục IX kèm theo Nghị định số 50/2024
đ) Dự thảo văn bản trả lời;
e) Kế hoạch tổ chức huấn luyện đã được phê duyệt (nếu có);
g) Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục về phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và các tài liệu có trong hồ sơ do cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp trước đó.
Hồ sơ trình kí cấp, cấp đổi, cấp lại Chứng chỉ hành nghề tư vấn PCCC
a) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Báo cáo, đề xuất kết quả kiểm tra hồ sơ, đối chiếu hồ sơ lưu trữ;
c) Bảng kiểm tra, đối chiếu điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy (nếu có);
d) Dự thảo Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy theo Mẫu số PC32 Phụ lục IX kèm theo Nghị định số 50/2024.
đ) Dự thảo văn bản trả lời;
e) Phiếu tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục về phòng cháy và chữa cháy và các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ đã nộp trước đó.
Hồ sơ trình kí cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh PCCC
a) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Báo cáo đề xuất kết quả kiểm tra hồ sơ, đối chiếu hồ sơ lưu trữ;
c) Bảng kiểm tra, đối chiếu điều kiện cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (nếu có);
d) Dự thảo Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy theo Mẫu số PC34 Phụ lục IX Nghị định số 50/2024
đ) Dự thảo văn bản trả lời;
e) Phiếu tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục về phòng cháy và chữa cháy và các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ đã nộp trước đó.
Hồ sơ trình kí cấp giấy phép vận chuyển hàng hoá nguy hiểm về cháy nổ
a) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Báo cáo đề xuất nội dung, thời gian, thành phần đoàn kiểm tra về điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (nếu có);
c) Kế hoạch kiểm tra, văn bản thông báo kiểm tra cho đơn vị đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (nếu có);
d) Biên bản kiểm tra theo Mẫu số PC10 Phụ lục IX kèm theo Nghị định số 50/2024
đ) Báo cáo, đề xuất về việc cấp/không cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
e) Dự thảo Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo Mẫu số PC05 và biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
g) Dự thảo văn bản trả lời;
h) Phiếu tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục về phòng cháy và chữa cháy và các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ đã nộp trước đó.
Hồ sơ trình kí phê duyệt phương án chữa cháy cơ sở
a) Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
b) Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá hồ sơ;
c) Bảng đối chiếu kiểm tra, đánh giá phương án chữa cháy;
d) Dự thảo văn bản trả lời;
đ) Phiếu tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục về phòng cháy và chữa cháy và các giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ do cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp trước đó.
Phụ lục 2: Danh mục, số lượng phương tiện PCCC và CNCH trang bị cho đội PCCC cơ sở
Đối với cơ sở thuộc phụ lục II, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP:
- Thiết bị chiếu sáng cá nhân: 02 chiếc
- Rìu (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao): 02 chiếc
- Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm): 01 chiếc
- Búa (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm): 01 chiếc
- Kìm (dài 60 cm, tải cắt 60 kg): 01 chiếc
- Thang chữa cháy (dài tối thiểu 3,5m; bảo đảm chịu được tải trọng tối thiểu 150kg): 01 chiếc
- Thiết bị phục vụ sơ cấp cứu người bị nạn (túi sơ cứu loại A): 01 túi
- Hệ thống thông tin vô tuyến (bộ đàm cầm tay, tiêu chuẩn IP45): 02 chiếc
Đối với cơ sở thuộc phụ lục III, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP:
- Thiết bị chiếu sáng cá nhân: 01 chiếc
- Rìu (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao): 01 chiếc
- Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm): 01 chiếc
- Búa (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm): 01 chiếc
- Kìm (dài 60 cm, tải cắt 60 kg): 01 chiếc
- Thang chữa cháy (dài tối thiểu 3,5m; bảo đảm chịu được tải trọng tối thiểu 150kg): 01 chiếc
Phụ lục 3: Danh mục, số lượng phương tiện PCCC và CNCH trang bị cho đội PCCC chuyên ngành
- Thiết bị chiếu sáng cá nhân: 03 chiếc
- Rìu (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao): 02 chiếc
- Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm): 01 chiếc
- Búa (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm): 01 chiếc
- Kìm (dài 60 cm, tải cắt 60 kg): 01 chiếc
- Dây cứu người (dài 30 m, sợi polyester, chống nước, chống cháy, chịu nhiệt; tải trọng 500 kg; lực kéo đứt 100 KN): 02 cuộn
- Thang chữa cháy (dài tối thiểu 3,5m; bảo đảm chịu được tải trọng tối thiểu 150kg): 01 chiếc
- Thiết bị phục vụ sơ cấp cứu người bị nạn (túi sơ cứu loại B): 01 túi
- Hệ thống thông tin vô tuyến (bộ đàm cầm tay, tiêu chuẩn IP55): 02 chiếc
PHUCBINH GROUP – Công ty thiết bị PCCC uy tín
PHUCBINH GROUP là nhà thầu thi công PCCC, chuyên tư vấn, cung cấp và thi công hệ thống báo cháy cho các chung cư, bãi đỗ xe, nhà máy…
- Lựa chọn thiết bị PCCC từ Phúc Bình, Quý Khách hàng sẽ nhận được nhiều ưu đãi:
- Cung cấp thiết bị PCCC chính hãng, đã được kiểm định, đầy đủ chứng từ CO, CQ
- Hợp tác với các thương hiệu PCCC uy tín, cung cấp sản phẩm giá tốt như: thiết bị báo cháy System Sensor – Honeywell, thiết bị báo cháy Morley – Honeywell, thiết bị báo cháy Hochiki…
- Dịch vụ hậu mãi và chiết khấu tốt cho các đại lý, đơn vị cần cung cấp thiết bị PCCC số lượng lớn
- Cung cấp dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng và tư vấn thiết kế, thi công đồng bộ hệ thống công nghệ thông tin, điện nhẹ, cơ điện, hạ tầng an ninh…
Liên hệ ngay PHUCBINH GROUP – Nhà thầu cơ điện, điện nhẹ và thi công PCCC chuyên nghiệp, đã có 14 năm kinh nghiệm thi công nhiều dự án quy mô lớn trên cả nước theo số điện thoại: 08.7777.8686.