Quy định PCCC nhà trọ bắt buộc mới nhất 2025 – Chỉ thị 19/CT-TTg
Nhà trọ không đảm bảo yêu cầu PCCC sẽ buộc dừng hoạt động sau ngày 30/3/2025. Lưu ý PCCC nhà trọ theo chỉ thị 19/CT-TTg.
Hướng dẫn PCCC nhà trọ
Chỉ thị 19/CT-TTg đã có quy định cụ thể về tăng cuòng công tác PCCC nhà trọ, nhà ở nhiều tầng, nhà ở riêng kết hợp sản xuất kinh doanh. Sau ngày 30/3/2025, các nhà trọ không đáp ứng yêu cầu PCCC nhà trọ sẽ buộc phải dừng hoạt động.

Các yêu cầu PCCC nhà trọ cụ thể:
PCCC nhà trọ cao trên 5 tầng
Nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 mét khối; cơ sở lưu trú, nhà trọ cao từ 5 tầng hoặc có khối tích từ 1.500 mét khối trở lên thuộc danh mục cơ sở do cơ quan công an quản lý về PCCC. (theo phụ lục III, Nghị định 50/2024/NĐ-CP).
Đối với các nhà có độ cao trên 5 tầng hoặc có tổng khối tích các khối nhà phục vụ lưu trú từ 2.500 mét khối trở lên phải đảm bảo các yêu cầu PCCC:
- Có nội quy PCCC, biển cấm, biển báo, sơ đồ thoát hiểm hoặc biển chỉ dẫn PCCC theo đúng quy chuẩn, quy định của Bộ Công an và được dán công khai tại nơi dễ nhìn thấy.
- Có lực lượng PCCC cơ sở hoặc PCCC chuyên ngành tương ứng với loại hình cơ sở. Lực lượng PCCC cơ sở phải được tập huấn nghiệp vụ PCCC và sẵn sàng chữa cháy tại chỗ.
- Có phương án chữa cháy đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thiết kế hệ thống điện, chống tĩnh điện, chống sét đảm bảo an toàn PCCC theo quy định của Bộ Công an. Đồng thời, lưu ý PCCC điện, sử dụng các thiết bị điện, sinh nhiệt, sinh lửa, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt đảm bảo an toàn. Tham khảo thêm về khuyến cáo PCCC điện.
- Có hệ thống cấp nước, thông tin liên lạc, giao thông phục vụ chữa cháy.
- Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói…
- Có phương tiện PCCC, phương tiện cứu nạn đảm bảo về số lượng và chất lượng.
- Có giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế PCCC, văn bản chấp thuận kế quả nghiệm thu PCCC của cơ quan có thẩm quyền.
Tham khảo: Khuyến cáo PCCC điện sinh hoạt từ Công an PCCC và Điện lực
PCCC nhà trọ dưới 5 tầng
Nhà chung cư cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 5.000 m3; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 2.500 m3; nhà hỗn hợp cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích dưới 1.500 m3. Khách sạn, cơ sở lưu trú, nhà trọ cao dưới 5 tầng và có tổng khối nhà phục vụ lưu trú dưới 2.500 mét khối thuộc quản lý của uỷ ban nhân dân cấp xã. (theo phụ lục IV, Nghị định 50/2024/NĐ-CP).

Đối với các nhà trọ cao dưới 5 tầng và có tổng khối tích phục vụ lưu trú dưới 2.500 mét khối cần đảm bảo yêu cầu PCCC nhà trọ:
- Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về PCCC và thoát nạn phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn PCCC theo quy định.
- Có phương án chữa cháy đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đảm bảo an toàn PCCC đối với các hệ thống điện, chống sét, thiết bị sử dụng điện, sinh nhiệt, sinh lửa…
- Có giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu PCCC.
- Có hệ thống cấp nước, âm thanh thông báo, giao thông phục vụ PCCC nhà trọ.
- Lắp đặt hệ thống báo cháy, bình chữa cháy, hệ thống chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn.
- Có phương tiện PCCC và cứu nạn đảm bảo về số lượng.
Đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Dự án, công trình quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này khi xây dựng mới hoặc khi cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng dẫn đến một trong các trường hợp sau: làm tăng quy mô về số tầng hoặc diện tích khoang cháy; thay đổi chủng loại, vị trí thang bộ thoát nạn; giảm số lượng lối thoát nạn của tầng, khoang cháy, công trình; lắp mới hoặc thay thế hệ thống báo cháy; lắp mới hoặc thay thế hệ thống chữa cháy; thay đổi công năng làm nâng cao các yêu cầu an toàn cháy đối với tầng nhà, khoang cháy và công trình;
Cụ thể phụ lục V – Nghị định 50/2024/NĐ-CP
- Nhà làm việc của cơ quan nhà nước cao từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội, nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 7 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Nhà của cơ sở bưu điện, cơ sở viễn thông, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu, cơ sở phát thanh, truyền hình cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non cao từ 03 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 3.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà, công trình của học viện, trường đại học, cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Bệnh viện cao từ 03 tầng trở lên hoặc có khối tích 3.000 m3 trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3trở lên; cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường cao từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
- Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng có khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
- Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Cảng hàng không, công trình tàu điện ngầm; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Gara để xe ô tô trong nhà có khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
- Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên.
- Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
- Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền, kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 1.000 kg trở lên.
- Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên, hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên, hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích từ 15.000 m3 trở lên.
- Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
- Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên; nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
- Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ.
Tham khảo thêm: Luật PCCC 2024
Mẫu hồ sơ PCCC nhà trọ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm về phòng cháy và chữa cháy của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, cơ sở định kỳ một năm một lần, kiểm tra đột xuất khi phát hiện các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định 50 hoặc vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy mà có nguy cơ phát sinh cháy, nổ hoặc phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 50 thuộc phạm vi quản lý.

Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy nhà trọ Theo quy định tại Nghị định 50/2024/NĐ-CP, hiện nay có 02 Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy bao gồm:
- Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy nhà trọ của cơ sở (Mẫu số PC17);
- Mẫu phương án phòng cháy chữa cháy nhà trọ của cơ quan Công an (Mẫu số PC18).
- Văn bản đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy cơ sở (Mẫu số PC19).
Tài liệu kỹ thuật hướng dẫn tăng cường PCCC nhà trọ, nhà cao tầng, nhà ở kết hợp kinh doanh
Mẫu phương án PCCC nhà trọ của cơ sở (PC 17)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY:….
- Tên cơ sở/ khu dân cư/ phương tiện cơ giới:
- Địa chỉ/ Biển kiểm soát:
- Điện thoại:
- Cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp:
- Điện thoại:
- Cơ quan Công an được phân công thực hiện nhiệm vụ chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ:
- Điện thoại:
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ
A. ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
I. VỊ TRÍ CƠ SỞ/ KHU DÂN CƯ:…..
Phía Đông giáp:
Phía Tây giáp:
Phía Nam giáp:
Phía Bắc giáp:
II. GIAO THÔNG PHỤC VỤ CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
III. NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ CHỮA CHÁY
TT | Nguồn nước | Trữ lượng | Vị trí, khoảng cách tới nguồn nước | Điểm cần lưu ý |
I | Bên trong | |||
1 | ||||
2… | ||||
II | Bên ngoài | |||
1 | ||||
2… |
IV. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ SỞ/ KHU DÂN CƯ/ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI
Đặc điểm kiến trúc xây dựng (số tầng nhà trọ, diện tích mặt bằng, kết cấu xây dựng của nhà trọ)
Tính chất hoạt động, công năng sử dụng của từng hạng mục
V. TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ
VI. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ
1. Tổ chức lực lượng
- Đội (tổ) PCCC cơ sở/ dân phòng:
- Số lượng người:… Được cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC và CNCH: … người.
- Họ và tên người chỉ huy đội PCCC và CNCH: (Chi tiết SĐT)
2. Tổ chức lực lượng thường trực chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
- Số người thường trực trong giờ làm việc
- Số người thường trực ngoài giờ làm việc
VII. PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY, CỨU NẠN CỨU HỘ TẠI CHỖ
B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHÁY, SỰ CỐ, TAI NẠN
I. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÌNH HUỐNG CHÁY, SỰ CỐ, TAI NẠN PHỨC TẠP NHẤT
- Giả định tình huống
- Tổ chức triển khai chữa cháy và CNCH
- Sơ đồ triển khai lực lượng chữa cháy và CNCH
II. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÌNH HUỐNG CHÁY, SỰ CỐ, TAI NẠN ĐẶC TRƯNG
- Tình huống 1:…
- Tình huống 2:…
- Tình huống 3:….
C. BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG ÁN
TT | Ngày, tháng, năm | Nội dung bổ sung, chỉnh lý | Người bổ sung, chỉnh lý | Người phê duyệt |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
D. THEO DÕI VÀ THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN
Ngày, tháng, năm | Nội dung, hình thức hoc, thực tập | Tình huống giả định | Lực lượng, phương tiện | Nhận xét, đánh giá |
Ngày…tháng…năm
NGƯỜI PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
(Kí, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
NGƯỜI XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
(Kí, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu phương án PCCC nhà trọ của cơ quan Công an (Mẫu PC18)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CÔNG AN TỈNH/ THÀNH PHỐ:…
Số:
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY CỦA CƠ QUAN CÔNG AN
- Tên cơ sở/ khu dân cư:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp:
- Điện thoại:
- Cơ quan Công an được phân công thực hiện nhiệm vụ chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ:
- Điện thoại:
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ
A. ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
I. VỊ TRÍ CƠ SỞ/ KHU DÂN CƯ:…..
II. GIAO THÔNG BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI
III. NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ CHỮA CHÁY
TT | Nguồn nước | Trữ lượng | Vị trí, khoảng cách tới nguồn nước | Điểm cần lưu ý |
I | Bên trong | |||
1 | ||||
2… | ||||
II | Bên ngoài | |||
1 | ||||
2… |
IV. TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ
- Tính chất, đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ, độc, sự cố, tai nạn
- Tính chất, đặc điểm liên quan đến công tác chữa cháy và cứu nạn cứu hộ (CNCH)
V. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN CỨU HỘ TẠI CHỖ
1. Tổ chức lực lượng
- Đội (tổ) PCCC cơ sở/ dân phòng:
- Số lượng người:… Được cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC và CNCH: … người.
- Họ và tên người chỉ huy đội PCCC và CNCH: (Chi tiết SĐT)
2. Tổ chức lực lượng thường trực chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
- Số người thường trực trong giờ làm việc
- Số người thường trực ngoài giờ làm việc
VI. PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY, CỨU NẠN CỨU HỘ TẠI CHỖ
B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHÁY, SỰ CỐ, TAI NẠN
I. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÌNH HUỐNG CHÁY, SỰ CỐ, TAI NẠN PHỨC TẠP NHẤT
1. Giả định tình huống
2. Chiến thuật, kỹ thuật chữa cháy, CNCH
3. Tính toán lực lượng, phương tiện chữa cháy, CNCH
4. Bảng thống kê lực lượng, phương tiện dự kiến huy động
TT | Đơn vị được huy động | Điện thoại | Số người được huy động | Số lượng, chủng loại phương tiện được huy động | Ghi chú |
1 | |||||
2 | |||||
3… |
5. Tổ chức triển khai chữa cháy, CNCH
6. Sơ đồ bố trí lực lượng, phương tiện chữa cháy, CNCH
C. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÌNH HUỐNG CHÁY, SỰ CỐ, TAI NẠN ĐẶC TRƯNG
- Tình huống 1:…
- Tình huống 2:…
- Tình huống 3:….
D. BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG ÁN
TT | Ngày, tháng, năm | Nội dung bổ sung, chỉnh lý | Người bổ sung, chỉnh lý | Người phê duyệt |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đ. THEO DÕI VÀ THỰC TẬP PHƯƠNG ÁN
Ngày, tháng, năm | Nội dung, hình thức hoc, thực tập | Tình huống giả định | Lực lượng, phương tiện | Nhận xét, đánh giá |
Ngày…tháng…năm
NGƯỜI PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
(Kí, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
CHỈ HUY ĐƠN VỊ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
(Kí, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
NGƯỜI TRỰC TIẾP/ CHỦ TRÌ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
(Kí, ghi rõ họ tên và đóng dấu)